Cuộc thi do Ban Thường vụ LĐLĐ tỉnh phát động, với thể lệ như sau:
1. Đối tượng và điều kiện dự thi:
Đối tượng dự thi là cán bộ CĐCS, đoàn viên công đoàn, công nhân, viên chức, lao động, sinh viên các trường cao đẳng, cao đẳng nghề, trung cấp nghề trong tỉnh; những người quan tâm tìm hiểu pháp luật Lao động và pháp luật Công đoàn (cán bộ Công đoàn chuyên trách; thành viên Ban Tổ chức, Ban Giám khảo, Tổ giúp việc không được tham gia cuộc thi).
Bài dự thi trả lời đầy đủ và theo trình tự các câu hỏi trên một mặt giấy A4 đánh máy vi tính, không nhận bản photocoppy.
Người dự thi ghi rõ ở trang bìa: Tên cuộc thi, họ và tên, năm sinh, chức vụ, nghề nghiệp, đơn vị công tác, học tập hoặc địa chỉ thường trú, số điện thoại để Ban tổ chức liên hệ khi cần thiết.
* Những bài dự thi bị loại: Nội dung mang tính sao chép, trả lời không đầy đủ các câu hỏi, trả lời không theo trình tự bộ câu hỏi, không ghi họ tên, địa chỉ liên lạc.
Mỗi người chỉ được gởi tham gia 1 bài dự thi tại tổ chức Công đoàn cấp mình đang sinh hoạt, học tập, công tác (nếu không là cán bộ, công chức, viên chức, đoàn viên công đoàn, công nhân lao động thì gởi bài thi về cơ quan LĐLĐ tỉnh Bến Tre).
* Địa chỉ nhận bài dự thi: Ban Tuyên giáo - Nữ công LĐLĐ tỉnh Bến Tre (số 04, Lê Quý Đôn, phường 1, TP. Bến Tre, tỉnh Bến Tre) bằng cách gởi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện (theo dấu bưu điện). Bài dự thi không hoàn trả lại.
2. Nội dung thi: Có câu hỏi kèm theo.
3. Thời gian tổ chức, phát động cuộc thi: từ cuối tháng 3-2014 và nhận bài dự thi chậm nhất vào lúc 17 giờ ngày 16-6-2014 (căn cứ theo dấu bưu điện). Ban tổ chức tổng kết và trao giải thưởng cuộc thi vào dịp kỷ niệm 85 năm Ngày thành lập Công đoàn Việt Nam (28-7-2014).
4. Quy định chấm điểm, thang điểm: Mỗi câu hỏi được chấm theo thang điểm tối đa: 10 điểm. Tổng số 9 câu hỏi, điểm tối đa 90 điểm. Hình thức trình bày đẹp, ý tưởng phong phú, mạch lạc, rõ ràng: 10 điểm.
5. Căn cứ xếp loại và khen thưởng:
a. Đối với cá nhân: Điểm của mỗi bài dự thi là tổng số điểm của các câu hỏi và điểm hình thức trình bày do các thành viên Ban Giám khảo chấm. Những bài dự thi có chất lượng, đạt điểm cao được tập thể Ban Giám khảo thống nhất số điểm cuối cùng sau khi chấm chung khảo, sau đó sẽ chọn bài dự thi có điểm từ cao xuống thấp để trao giải thưởng cá nhân.
b. Đối với tập thể: Căn cứ tỷ lệ bài dự thi hợp lệ trên số lượng CNVCLĐ của đơn vị, ngành, địa phương trực tiếp quản lý và chất lượng bài thi để chọn giải tập thể.
c. Cơ cấu giải thưởng:
- Tập thể: 1 giải nhất (6 triệu đồng), 2 giải nhì (4 triệu đồng/giải), 3 giải ba (3 triệu đồng/giải).
- Cá nhân: 1 giải nhất (5 triệu đồng), 5 giải nhì (3 triệu đồng/giải), 10 giải ba (2 triệu đồng/giải), 30 giải khuyến khích (1 triệu đồng/giải).
CÂU HỎI
Câu 1: Hãy nêu nội dung và những điểm mới của Bộ luật Lao động năm 2012 so với Bộ luật Lao động năm 1994, sửa đổi bổ sung năm 2002, 2006, 2007.
Câu 2: Bộ luật Lao động năm 2012 quy định như thế nào về chính sách của Nhà nước về lao động; quyền và nghĩa vụ của người lao động, quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động.
Câu 3: Bộ luật Lao động năm 2012 quy định như thế nào về giao kết, thực hiện, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng. Nêu những điểm mới về nội dung này.
Câu 4: Đối thoại tại doanh nghiệp và thương lượng tập thể tại doanh nghiệp được quy định trong Bộ luật Lao động năm 2012 bao gồm những nội dung gì? Cho biết mối quan hệ giữa đối thoại và thương lượng tại doanh nghiệp.
Câu 5: Bộ luật Lao động năm 2012 quy định như thế nào về thẩm quyền và trình tự giải quyết tranh chấp lao động cá nhân. Nêu những điểm mới so với Bộ luật Lao động năm 1994.
Câu 6: Anh (chị) cho biết những quy định trong Luật Công đoàn năm 2012 có những điểm nào mới so với Luật Công đoàn năm 1990. Nêu nội dung các điểm mới đó.
Câu 7: Điều nào trong Luật Công đoàn năm 2012 quy định các chức năng cơ bản của tổ chức Công đoàn Việt Nam? Nêu nội dung cụ thể của từng chức năng. Cho biết chức năng nào là trung tâm, vốn có của tổ chức Công đoàn?
Câu 8: Trong Luật Công đoàn và Bộ luật Lao động năm 2012 có các điều khoản quy định đối với cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trách nhiệm bảo đảm điều kiện cho hoạt động Công đoàn và cán bộ Công đoàn cơ sở. Hãy nêu nội dung cụ thể của các điều đó trong hai văn bản luật nêu trên.
Câu 9: Tình huống: Chị Trần Thị A làm việc tại Công ty C có ký hợp đồng xác định thời hạn 3 năm kể từ ngày 10-4-2012, với công việc là nhân viên tiếp thị bán hàng. Ngày 20-2-2013, Công ty C đã có văn bản nhắc nhở chị A vì không hoàn thành công việc được giao. Trong bản kiểm điểm, chị A cũng đã thừa nhận những khuyết điểm của mình trong thời gian từ tháng 2 đến tháng 3 năm 2013. Ngày 2-5-2013, Công ty ra Quyết định 678/QĐ về việc chấm dứt hợp đồng lao động đối với chị Trần Thị A với lý do không hoàn thành công việc theo hợp đồng.
Hỏi:
- Công ty C đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với chị Trần Thị A đúng hay sai? Tại sao?
- Nếu sai, theo bạn phải xử lý với hình thức gì mới đúng. Vì sao?
Ban tổ chức cuộc thi
Nguồn www.baodongkhoi.com.vn